Saturday, 20/04/2024 - 14:41|
Chào mừng bạn đến với cổng thông tin điện tử của Trường THCS Quang Trung

BÁO CÁO SƠ KẾT HỌC KỲ I NĂM HỌC 2021 - 2022

Thực hiện chỉ đạo của Phòng Giáo dục và Đào tạo Kiến Xương, ngày 4 tháng 1 năm 2022 trường THCS Quang Trung tổ chức Hội nghị sơ kết học kỳ I năm học 2021 - 2022.

  PHÒNGGD& ĐT KIẾN XƯƠNG

TRƯỜNG THCSQUANG TRUNG

          SỐ : 32 / BC - THCS

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

              Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

                             *****

 

                                                           Quang Trung, ngày 28 tháng 12 năm 2021

.

BÁO CÁO

SƠ KẾT HỌC KỲ I NĂM HỌC 2021 - 2022

 

                    Kính gửi :   Phòng Giáo dục và Đào tạo Kiến Xương.

          Trường THCS Quang Trung xin trân trọng báo cáo tình hình, kết quả thực hiện nhiệm vụ học kì I và phương hướng công tác trong học kì II năm học 2021 - 2022 của nhà trường như sau :

       PHẦN I : TÌNH HÌNH VÀ KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ HỌC KÌ I NĂM HỌC 2021 - 2022 :

A. Công tác số lượng và phổ cập :

   I. Công tác số lượng :

      * Tổng số học sinh : 312 h/s       

Khối

Số HS đầu năm học

Số HS cuối học kì I

Tăng, giảm; lí do

6

76

76

 

7

90

90

 

8

83

83

 

9

63

63

 

Cộng

312

313

 

 

Trong đó :   + Số HS nữ : 129                    tỉ lệ : 41,35 %

                    + Số HS bỏ học :    0                 tỉ lệ :        0%

          + Số HS công giáo :                             tỉ lệ :         

          + Số HS là con liệt sĩ :                           0

          + Số HS là con thương binh :               0

          + Số HS là con bệnh binh :                   0

  * Tổng số học sinh chuyển đi :         

          Trong đó :

          + Chuyển đi trong huyện :                    

          + Chuyển đi huyện ngoài, tỉnh ngoài :  

          * Tổng số học sinh chuyển đến :        

          Trong đó :

          + Chuyển đến từ trường trong huyện :    0

          + Chuyển đến từ trường thuộc huyện ngoài, tỉnh ngoài :   0

 * Tổng số lớp :    9  Trong đó :

          - Khối 6 :        2        lớp

          - Khối 7 :        3        lớp

          - Khối 8 :        2        lớp

          - Khối 9 :        2       lớp

  * Những biện pháp đã thực hiện để duy trì số lượng :

      - Giao sĩ số cho giáo viên chủ nhiệm ngay từ đầu năm học, coi đó là một trong nhưng tiêu chuẩn xếp loại thi đua của giáo viên chủ nhiệm trong năm học.

      - Phối hợp với hội phụ huynh học sinh có những biện pháp động viên những học sinh có tư tưởng bỏ học hoặc có hoàn cảnh khó khăn dẫn đến có tư tưởng bỏ học.

      - Tuyên truyền, kết hợp với các ban ngành đoàn thể trong xã với trưởng thôn, Bí thư chi bộ của các thôn nhắc nhở việc theo dõi quá trình học tập của từng học sinh.

  * Đánh giá chung : Hoàn thành tốt nhiệm vụ học kỳ I năm học 2021 - 2022

 II. Công tác phổ cập GD THCS :

  a.Đánh giá chung :

   a.1. Những thuận lợi

   - Xã có truyền thống  hiếu học, cách mạng.

   - Sự quan tâm của các cấp Đảng uỷ, chính quyền, đoàn thể, đặc biệt hội phụ huynh học sinh.

  - Hai Đ/c trong BGH đều là người địa phương nên rất thuận lợi cho công tác quản lý cũng như phối hợp trong công việc.

  - Cơ sở vật chất được tăng cường, các phòng học cao tầng, phòng học bộ môn,  vườn  mỹ thuật, cảnh quan nhà trường ngày càng khang trang.

  - Những năm gần đây niềm tin của nhân dân với nhà trường đã được củng cố và ngày càng nâng cao bởi chất lượng học sinh giỏi cũng như qua các kỳ kiểm tra năm sau cao hơn năm trước.

   - Giáo viên được đào tạo cơ bản, có trình độ chuẩn. Giáo viên nhiệt tình, trách nhiệm cao, tự giác.

   - Địa bàn cư trú của giáo viên gần, thuận lợi đi lại và mối liên hệ với phụ huynh thường xuyên hơn.

  - Ban giáo hiệu quan tâm thường xuyên, sâu sát đến công tác giảng dạy để nâng cao chất lượng văn hoá.

  - Trình độ dân trí ngày càng cao, cuộc sống kinh tế khá giả hơn nên nhận thức tốt hơn tầm quan trọng của việc học đối với con em. Việc xã hội hoá giáo dục được tuyên truyền rộng hơn.

   - Nhiều học sinh chăm ngoan, xác định đúng mục tiêu học tập để phấn đấu.

   - Địa phương có nhiều biện pháp quản lý tốt công tác phòng chống dịch Covid-19 nên thuận lợi cho trường được học trực tiếp ngay từ đầu năm học.

  a.2. Khó khăn

   - Hiện trường không có cán bộ phụ trách thư viện nên rất khó khăng trong việc  phát huy tác dụng của dự án “ Thư viện mở, hiện đại, thân thiện”.

   - Đội ngũ giáo viên không đồng bộ thiếu một số môn: Hóa, Nhạc, Văn, thể dục,...Nhà trường phải phân công giáo viên chéo ban giảng dạy, hợp đồng giáo viên, và tổ chức các hoạt động giáo dục thể chất.

   - Cơ sở vật chất được tăng cường, song còn hạn  chế.

   - Một số môn phải dạy chéo : Sử, công  nghệ  giáo viên kiêm nhiệm nhiều việc.

   - Trình độ, năng lực giáo viên chưa thật đồng đều, việc đổi mới phương pháp dạy học ở một số giáo viên còn hạn chế, lúng túng dẫn đến hiệu quả chưa cao.

   - Học sinh vẫn còn tình trạng lười học, chăm đi nhưng chưa chăm học, một số chưa có động cơ học tập đúng đắn.

   - Chất lượng học sinh không đồng đều.

   - Trường gần trường THCS Lê Quý Đôn nên học sinh giỏi chuyển đi đông, việc bồi dưỡng học sinh giỏi khó khăn.

   - Một số phụ huynh chưa thật quan tâm, mải làm kinh tế, phó mặc cho nhà trường.

   - Do ảnh hưởng của dịch Covid-19 đấu năm học còn 5 HS và 1 giáo viên không về ngay từ đầu được khi đã thực hiện chương trình năm học. Từ ngày15/11 - 21/11 học sinh tạm dừng đến trường chuyển học trực tuyến theo chỉ đạo.

a.3. Ưu điểm

  - Công tác phổ cập đã có nền nếp từ nhiều năm nay.

  - Việc nhận thức tầm quan trọng của công tác phổ cập đã được ban giám hiệu phổ biến đến toàn thể giáo viên ngay từ đầu năm học vì vậy mọi người đã nhận thức một cách đầy đủ góp phần thuận lợi trong việc thực hiện công tác phổ cập .

  - Ban phổ cập của nhà trường làm việc có kinh nghiệm nên độ chính xác của các loại hồ sơ cao.

  - Ban giám hiệu nhà trường quan tâm sát sao tới công tác phổ cập.

 a.4. Tồn tại

   - Địa bàn dân cư rộng nên rất khó khăn cho việc điều tra, hơn nữa Quang Trung là một xã đông dân số trong huyện nên cũng mất khá nhiều thời gian cho việc điều tra.

  - Ngân sách chi cho công tác điều tra quá hạn chế.

  - Việc nhận thức của phụ huynh học sinh về công tác phổ cập chưa cao.

  - Hồ sơ có loại chưa sạch, đẹp.

 b. Kết quả :

     - Đã đạt tiêu chuẩn phổ cập giáo dục THCS năm 2021, cấp độ 3.

     - Không có học sinh bỏ học.

 B. Công tác giáo dục toàn diện :

  I. Giáo dục đạo đức :

   1. Những biện pháp đã thực hiện :

     - Giao cho đội có kế hoạch triển khai theo chủ đề năm học.

    - Phối hợp vơí các ban ngành, đoàn thể trong xã, hội phụ huynh học sinh nhằm làm tốt ý thức chấp hành nội quy của nhà trường, chấp hành nghị định 137 CP, an toàn giao thông, an ninh trường học.

    - Vào đầu năm học giao cho đ/c tổng phụ trách cùng với giáo viên chủ nhiệm lớp tổ chức tham quan phòng truyền thống và học nội quy nhà trường.

    - Phát động tới 100% CBGV- NV và học sinh toàn trường tham gia cuộc thi “Bác Hồ với Thái Bình, Thái Bình làm theo lời Bác”

    - Thường xuyên theo dõi, kiểm tra việc chấp hành nội quy của học sinh.

    - Tham gia đầy đủ các cuộc thi do cấp trên phát động như viết thư UPU, an toàn giao thông,...

   - Tham gia đầy đủ các đợt mua tăm ủng hộ người mù với số tiền 3.120.000đ

  2. Tổng số tiền quyên góp ủng hộ : 19.353.000 đ

          Trong đó :

          - Cán bộ giáo viên : 15.359.000 đ

          - Học sinh : 3.994.000 đ

 3. Kết quả tham gia bảo hiểm :

          - Bảo hiểm y tế :              312/312        ; Tỉ lệ : 100 %.

  4. Kết quả xếp loại hạnh kiểm :

Khối

Tốt

Khá

Trung bình

Yếu

Số HS

Tỉ lệ

Số HS

Tỉ lệ

Số HS

Tỉ lệ

Số HS

Tỉ lệ

7

80

88,89

10

11,11

 

 

 

 

8

64

77,11

15

18,07

4

4,82

 

 

9

52

82,54

7

11,11

4

6,35

 

 

Tổng

196

83,05

32

13,56

8

3,39

 

 

 

*Kết quả rèn luyện

 

Khối

Tốt

Khá

Đạt

Chưa đạt

Số HS

Tỉ lệ

Số HS

Tỉ lệ

Số HS

Tỉ lệ

Số HS

Tỉ lệ

6

60

78,95

13

17,11

5

3,95

 

 

 

 II. Dạy và học các bộ môn văn hoá :

  1. Thực hiện chương trình và tổ chức dạy học tự chọn:

    a. Thực hiện nội dung chương trình SGK 2018 :

* Thuận lợi:

   - Nhà trường có đội ngũ giáo viên cơ bản đầy đủ để thực hiện chương trình SGK 2018. Đội ngũ giáo viên nhiệt tình, có trình độ năng lực chuyên môn tốt.

 -  Cơ sở vật chất của nhà trường đảm bảo, có đủ phòng học, phòng bộ môn và các phòng chức năng khác.

 - Ban giám hiệu nhà trường đặc biệt quan tâm đến tập huấn cho giáo viên về thực hiện chương trình SGK giáo dục phổ thông 2018.

* Khó khăn:

- Việc thực hiện chương trình SGK 2018 ở một số đồng chí GVBM còn bõ ngỡ.

- Một số gia đình chưa chú ý đến việc học hành của con em phó mặc cho nhà trường.

- Do ảnh hưởng của đại dịch Covid-19 nên thời gian đến trường của học sinh bị gián đoạn, giáo viên phải chọn nội dung cốt lõi để giảng dạy cho học sinh.

 *Kết quả đạt được:

 - Nhà trường đã làm tốt công tác tuyên truyền đến phụ huynh học sinh và toàn xã hội về đổi mới chương trình SGK 2018.

 - Ban giám hiệu đã triển khai đầy đủ, tổ chức cho cán bộ giáo viên thực hiện tốt chương trình SGK 2018 đối với lớp 6.

- Các đ/c GVBM thực hiện nghiêm túc chương trình đối với lớp 6, bước đầu đã thu được những kết quả tốt.

 *Kinh nghiệm:

  - Ban giám hiệu phải triển khai đầy đủ các văn bản chỉ đạo của cấp trên đến cán bộ giáo viên và phụ huynh toàn trường.

 - Các tổ chuyên môn đầy mạnh việc làm chuyên đề về thực hiện chương trình.

 - Giáo viên phải giành nhiều thời gian hơn để tìm hiểu chương trình, phải thường xuyên đổi mới phương pháp dạy và học.

  - Phải tăng cường đầu tư cơ sở vật chất, trang thiết bị dạy học hiện đại đáp ứng yêu cầu thực hiện chương trình.

  b. Việc tổ chức dạy tự chọn.

* Thuận lợi:

    - Cơ sở vật chất nhà trường được dự án quan tâm đầu tư, nhất là trang thiết bị phòng tin học, máy chiếu đa năng.

    - Ban giám hiệu nhà trường quan tâm sâu sát, tích cực chỉ đạo dạy môn học tự chọn.

   - Số máy phục vụ học tập cho học sinh cơ bản đủ mỗi học sinh một máy, nên học sinh thường xuyên được thực hành.

* Khó khăn:

   - Số máy được trang bị từ dự án THCS II của bộ giáo dục và đào tạo đã hết thới gian sử dụng nên kinh phí sửa chữa phải đầu tư nhiều.

  - Chi phí cho bảo dưỡng, sửa chữa cũng khá tốn kém, trong khi kinh phí còn hạn chế.

 *Kết quả đạt được:

  - Nhận thức của cán bộ giáo viên và học sinh được nâng lên.

  - 100 % học sinh được học môn tin học theo quy định

* Kinh nghiệm:

 - Trình độ năng lực của giáo viên được khai thác hết khả năng.

 - Công tác quản lý chặt chẽ qua hệ thống ca - mê - ra phát huy tác dụng tốt.

 c. Thực hiện dạy thêm học thêm:

* Điều kiện:

   - Đủ phòng học để các lớp học buổi hai ( mỗi lớp một phòng độc lập).

   - Phụ huynh học sinh tích cực ủng hộ, đề nghị trường tổ chức dạy học thêm ngay từ đầu năm học 3 môn : Toán, văn, Tiếng Anh.

  - Ban giám hiệu nhà trường tạo mọi điều kiện tốt nhất cho dạy và học, đồng thời tăng cường công tác quản lý chỉ đạo kiểm tra giám sát thường xuyên.

*Số lớp được học : 9 lớp/ 9 lớp

*Công tác quản lý chỉ đạo:

   - Xây dựng kế hoạch chỉ đạo ngay từ đầu năm học trong suốt năm học.

   - Tập trung hơn vào thời điểm cần thiết (ôn tập cuối kỳ, cuối năm...)

* Tổ chức thực hiện:

  - Họp phụ huynh các lớp từ đầu năm học để thống nhất, lấy ý kiến và đưa ra hướng chỉ đạo chung toàn trường.

  - Giáo viên chủ nhiệm và giáo viên dạy bộ môn phải quán triệt học sinh và tổ chức thực hiện theo kế hoạch.

  - Lập tờ trình xin ý kiến chỉ đạo của phòng giáo dục và đào tạo.

* Kết quả:

  - Thực hiện nghiêm túc quy định của cấp trên về việc dạy thêm, học thêm, được nhất trí phụ huynh, phê duyệt UBND xã, phòng gáo dục và đào tạo cho phép.

  - Bước đầu đã có kết quả nhất định chất lượng giáo dục toàn diện đã được nâng lên.

2. Thực hiện kế hoạch bồi dưỡng giáo viên và đổi mới PPDH.

a.  Bồi dưỡng nâng cao trình độ chuyên môn cho đội ngũ cán bộ quản lí, giáo viên

* Những biện pháp đã thực hiện :

+Ưu điểm

   - Động viên, tạo điều kiện về thời gian để nâng cao trình độ chuyên môn cho đội ngũ cán bộ quản lý, cán bộ giáo viên.

   - Sắp xếp công việc hợp lý để tạo điều kiện cho các đồng chí yên tâm học tập nâng chuẩn.

   - 100 % CBGV tích cực tham gia các lớp tập huấn theo lịch học trực tuyến cũng như trực tiếp đạt kết quả cao.

 - 100% CBGV đã hoàn thành chương trình bồi dưỡng thường xuyên mô đun 5.

+ Tồn tại

   -Việc đổi mối phương pháp dạy ở một số đồng chí còn hạn chế.

   - Thống kê theo trình độ đào tạo :

  Tổng số CBQL và GV trong biên chế : 20 Trong đó : Đạt chuẩn : 18 tỉ lệ : 90 %, 1 đ/c đã thi tốt nghiệp, 1 đ/c đang học để đạt chuẩn.

b. Hoạt động tổ chuyên môn trong việc nâng cao trình độ chuyên môn cho GV, tổ chức các hoạt động, các chuyên đề đổi mới PPDH ...

   +Ưu điểm

   - Xây dựng kế hoạch và thực hiện các chuyên đề thường xuyên trong năm học.

   - Thực hiện nghiêm túc sinh hoạt tổ chuyên môn, chuyên đề theo kế hoạch dạy học.

   - Việc tự bồi dưỡng thường xuyên thực hiện nghiêm túc.

  + Tồn tại

     - Việc tổ chức các chuyên đề đổi mới có khi còn mang tính hình thức chất lượng chưa cao.

     - Mới chỉ tập trung ở những giáo viên trẻ, nhiệt tình.

     - Ngân sách chi còn hạn chế, chưa động viên được đúng mức.

3. Thực hiện qui chế chuyên môn:

*Về công tác chỉ đạo của hiệu trưởng, phó hiệu trưởng:

   +Ưu điểm

     - Xây dựng kế hoạch cụ thể, chi tiết từ đầu năm học theo từng tuần, từng tháng, từng kỳ và cả năm học đồng thời được triển khai tới từng tổ và toàn thể cán bộ giáo viên.

    - Thường xuyên dự giờ rút kinh nghiệm biểu dương những ưu điểm, đề ra những biện pháp khắc phục tồn tại.

  + Tồn tại

  - Việc kiểm tra có lúc còn hạn chế, chưa thật sát sao, còn nể nang.

* Việc thực hiện quy chế chuyên môn:

   +Ưu điểm

    - Thực hiện nghiêm túc theo quy chế chuyên môn, kế hoạch dạy học, chỉ đạo của phòng giáo dục.

    - Chú trọng việc đổi mới phương pháp dạy học và lồng ghép giáo dục kỹ năng sống cho học sinh theo sự chỉ đạo đổi mới, kỷ luật lao động tốt.

  +Tồn tại

   - Vệc xử lý những vi phạm đôi khi còn nhẹ.

*Việc thực hiện sử dụng giáo án vi tính của giáo viên:

 +Ưu điểm

   - Thực hiện nghiêm túc theo sự chỉ đạo của phòng giáo dục và đào tạo.

   - Động viên giáo viên tích cực học tập để nâng cao trình độ tay nghề, đặc biệt là việc soạn giáo án vi tính, giáo án điện tử, đến nay 100% giáo viên soạn giáo án vi tính.

  +Tồn tại

   -Việc khai thác các phương tiện dạy học còn hạn chế.

  * Việc thực hiện quy định về thời gian, giờ giấc; quy chế kiểm tra, đánh giá, xếp loại học sinh :

 +Ưu điểm

  - Thực hiện nghiêm túc kỷ luật lao động, quy chế kiểm tra đánh giá xếp loại.

  - Các loại hồ sơ đầy đủ theo quy định.

 + Tồn tại

  -Việc đánh giá xếp loại học sinh ở một số đồng chí vẫn còn nương nhẹ.

4. Tổ chức phụ đạo học sinh yếu, bồi dưỡng học sinh giỏi

 +Ưu điểm

    - Xây dựng kế hoạch bồi giỏi, phụ kém ngay từ đầu năm học.

    - Phân công những giáo viên có năng lực chuyên môn, nhiệt tình làm công tác bồi giỏi, phụ kém.

    - Giao chỉ tiêu cụ thể cho từng giáo viên và quán triệt phải bằng mọi cách nâng cao chất lượng đại trà, lấy chất lượng để duy trì số lượng.

   - Hai học sinh tham dự cuộc thi KHKT cấp tỉnh đạt giải nhì lĩnh vực hóa sinh.

+Tồn tại

   - Trường gần trường thcs Lê Quý Đôn nên học sinh chuyển đi nhiều do vậy việc bồi giỏi gặp nhiều khó khăn.

  - Học sinh trong các đội tuyển đa phần có nhận thức thích ở đội tuyển toán hơn nên cũng khó khăn cho các đội tuyển: Văn, Tiếng Anh.

  - Nhiều học sinh chưa chăm học.

  - Một số phụ huynh mải làm ăn, ít quan tâm đến việc học của con em mình, phó mặc cho nhà trường.

  5. Kết quả xếp loại học lực :

Khối

Giỏi

Khá

Trung bình

Yếu

Kém

Số HS

Tỉ lệ

Số HS

Tỉ lệ

Số HS

Tỉ lệ

Số HS

Tỉ lệ

Số

HS

Tỉ lệ

7

23

25,56

45

50,00

21

23,33

1

1,11

 

 

8

17

20,48

40

48,19

22

26,51

4

4,82

 

 

9

15

23,81

19

30,16

21

33,33

8

12,70

 

 

Tổng

55

23,31

104

44,07

64

27,12

13

5,51

 

 

 

Kết quả học tập (Chờ Phòng GD thống kê)

 

Khối

Tốt

Khá

Đạt

Chưa đạt

Số HS

Tỉ lệ

Số HS

Tỉ lệ

Số HS

Tỉ lệ

Số HS

Tỉ lệ

6

 

 

 

 

 

 

 

 

 

* Tồn tại :

   - Kết quả có môn còn thấp.

   - Tỷ lệ học sinh xếp loại học lực giỏi chưa đạt chỉ tiêu đề ra.

III. Giáo dục lao động, hướng nghiệp, dạy nghề phổ thông

 +Ưu điểm

   - Xây dựng kế hoạch cụ thể từ đầu năm học. Tổ chức dạy nghề cho học sinh lớp 8 ( Hai nghề theo quy định) ngay từ đầu năm học và thi tốt nghiệp vào tháng 4/2022.

   - Có kế hoạch lao động cụ thể, giao cho đồng chí phó hiệu trưởng trực tiếp chỉ đạo.

 + Tồn tại

  - Một số học sinh chưa chăm học, chưa tích cực học nghề, coi nhẹ học nghề.

  - Vệ sinh phía sau trường chưa sạch.

IV. Giáo dục thể chất, thẩm mĩ, y tế trường học .

+Ưu điểm

   - Xây dựng kế hoạch cụ thể từ đầu năm học để triển khai thực hiện.

   - Giao chỉ tiêu và trách nhiệm cụ thể cho các bộ phận, cho từng giáo viên.

   - Xây dựng qui chế khen thưởng hợp lý để động viên phong trào.

   - Tham dự hội khỏe phù đổng cấp cụm, trường xếp nhất, tham dự  cấp huyện huyện: đội bóng chuyền nữ đạt giải ba, một nội dung điền kinh 800 m nữ xếp thứ nhất, nội dung cầu lông đôi nam, đôi nam- nư phối hợp xếp thứ ba.

   - Thực hiện nghiêm túc việc phòng chống dịch Covid 19 theo quy định và sự chỉ đạo của phòng GD & ĐT, sở GD & ĐT.

  - Hoàn thành BHYT học sinh năm 2021 và triển khai thu BHYT năm 2022 đạt 100%.

+Tồn tại

   - Một số phụ huynh quan niệm chưa thật đúng mức tới phong trào thể dục thể thao nên sự ủng hộ chưa cao.

  - Kết quả giải các môn thể thao chưa đạt chỉ tiều.

  - Ngân sách chi cho hoạt động thể dục thể thao còn hạn chế.

V. Các hoạt động giáo dục khác :

 +Ưu điểm

   - Tham gia đầy đủ tích cực.

   - Phối hợp với các tổ chức xã hội làm tốt công tác xã hội hoá giáo dục.

+ Tồn tại

    - Kết quả còn hạn chế.

VI.Công tác phòng chống dịch Covid-19.

* Ưu điểm:

- Thực hiện nghiêm túc các văn bản chỉ đạo của các cấp.

- Trường đã xây dựng kế hoạch ( có kế hoạch triền)

- Thành lập ban chỉ đạo gồm:

STT

HỌ VÀ TÊN

CHỨC VỤ

NHIỆM VỤ

1

Đặng Văn Thiện

Hiệu Trưởng

Trưởng ban

2

Phạm Ngọc Châu

Phó hiệu trưởng

Phó ban

3

Vũ Thị Dương

Chủ tịch công đoàn

Thư ký

4

Hoàng Minh Huệ

TTR-TKHXH

Ủy viên

5

NguyễnThị Lợi

TTR-TKHTN

Uỷ viên

6

Trần Thị Kim Tuyến

Kế toán

Uỷ viên

7

Trần Thị Huyền

Phụ trách y tế học đường

Uỷ viên

8

GVCN các lớp

GVCN

Uỷ viên

9

Luân Văn Diêm

Bảo vệ

Ủy viên

10

Bùi Thi Huyền

Phụ huynh trưởng

Ủy viên

- Thành lập tổ an toàn Covid gồm:

STT

HỌ VÀ TÊN

CHỨC VỤ

NHIỆM VỤ

1

Phạm Ngọc Châu

Phó hiệu trưởng

Tổ trưởng

2

Vũ Thị Dương

Chủ tịch công đoàn

Tổ phó

3

Hoàng Minh Huệ

TTR-TKHXH

Thư ký

4

NguyễnThị Lợi

TTR-TKHTN

Uỷ viên

5

Trần Thị Kim Tuyến

Kế toán

Uỷ viên

6

Trần Thị Huyền

Phụ trách y tế học đường

Uỷ viên

7

GVCN các lớp

GVCN

Uỷ viên

8

Luân Văn Diêm

Bảo vệ

Ủy viên

9

Bùi Thi Huyền

Phụ huynh trưởng

Ủy viên

 

C. Thực hiện các cuộc vận động và phong trào thi đua : Cuộc vận động " Học tập và làm theo tư tưởng, đạo đức, phong cách Hồ Chí Minh "; cuộc vận động " Hai không " với 5 nội dung; phong trào thi đua " Xây dựng trường học thân thiện, học sinh tích cực ".

 +Tổ chức thực hiện

   - Xây dựng kế hoạch ngay từ đầu năm học.

   - Quán triệt tới cán bộ giáo viên và học sinh toàn trường chấp hành nghiêm túc.

   - Giao cho chuyên môn, công đoàn và đội theo dõi và tổ chức thực hiện.

   - Hàng kỳ có sơ, tổng kết rút kinh nghiệm, tuyên dương khen thưởng những cá nhân thực hiện tốt.

+ Kết quả đạt được:

   - Việc nhận thức của cán bộ , giáo viên được nâng lên rõ rệt.

   - Chất lượng giáo dục toàn diện của nhà trường ngày một nâng lên.

D. Công tác quản lí, thanh tra, kiểm tra, thực hiện chế độ thông tin, báo cáo

+Ưu điểm

    - Được xây dựng ngay từ đầu năm học đồng thời thực hiên nghiêm túc.

    - Đáp ứng chế độ thông tin báo cáo kịp thời.

    - Trong học kỳ 1 đã kiểm tra 11 Đ/c trong đó toàn diện được 6 Giáo viên, thanh tra chuyên môn 5 đ/c, kiểm tra được  17 bộ hồ sơ với kết quả tốt 17 bộ, khá 0 bộ.

+ Tồn tại

   - Công tác quản lý, kiểm tra có lúc còn hạn chế.

   - Đôi khi chưa thục hiện đúng kế hoạch đã xây dựng.

E. Xây dựng cơ sở vật chất, trang thiết bị dạy học và xây dựng trường chuẩn quốc gia.

I. Thống kê số liệu :

 * Tổng số phòng học :                                        12

          Trong đó :

                 + Số phòng học kiên cố :                                 12

                 + Số phòng học cấp 4 :                                     0

                 + Số phòng học xây mới trong học kì I :           0

  * Tổng số phòng học bộ môn :                              6

          Trong đó :

          + Số phòng học bộ môn độc lập :                             6

          + Số phòng học bộ môn lồng ghép :                         0

          + Số phòng học bộ môn mới xây trong học kì I :      0

  * Các công trình xây dựng khác : Sửa chữ nền phòng học, làm cánh cửa phòng bộ môn, quét vôi, vườn cây xanh,...

  * Tổng kinh phí cho XD trong học kì I gồm : Sửa chữa nền phòng học, quét vôi ve, vườn cây,...tổng số tiền 61.000.000đ

  * Mua sắm mới trong học kì I :  Tổng số tiền : 207.600.000đ

          + Tiếp nhận 2 bộ máy và màn hình TV khối 6  trị giá: 66.600.000 đ

           + Tiếp nhận 20 bộ máy vi tính trị giá : 161.000.000đ

          Đến nay, trường có :      40  máy vi tính.

                                                  4  máy in.

                                                  5  máy chiếu đa năng.

                                               2  Bảng thông minh

                                                   1 máy pô tô.

                                                    Bàn ghế :  170  bộ HS +  bàn để máy vi tính

II. Công tác xây dựng trường chuẩn quốc gia :

 - Thường xuyên rà soát các tiêu chí trường chuẩn quôc gia để tham mưu, bổ sung, cập nhật,....

- Trường đón đoàn đánh giá ngoài của Sở GD & ĐT Thái Bình tháng 3/2021, kết quả KĐCLGD cấp độ 2, trường chuẩn Quốc gia mức đội 1.

F. Nhận xét, đánh giá chung :

I. Ưu điểm

    - Đã thành lập được ban chỉ  đạo và phân công cụ thể cho từng thành viên.

    - Tiếp tục tăng cường cơ sở vật chất phục vụ cho dạy và học,...

    - Luôn bám sát những tiêu chí trường chuẩn để đáp ứng cho phù hợp.

    - Việc nhận thức của cán bộ giáo viên và phụ huynh học sinh được nâng lên, chất lượng giáo dục toàn diện của nhà trường ngày một tốt hơn.

II. Nhược điểm

     - Kết quả có tiêu chí còn hạn chế.

G - Những kiến nghị, đề xuất :

     - Phòng GD & ĐT tham mưu với UBND huyện bổ sung số cán bộ, giáo viên mà trường còn thiếu, nhất là giáo viên thể dục và cán bộ phụ trách thư viện.

     - Đầu tư ngân  sách phục vụ cho các tiêu chí của trường chuẩn quốc gia.

     - Có văn bản chỉ đạo phối hợp với chính quyền địa phương để có biện pháp triển khai, tuyên truyền nhận thức một cách đầy đủ và toàn diện hơn.

          PHẦN II : PHƯƠNG HƯỚNG NHIỆM VỤ HỌC KỲ II

I/ Nhiệm vụ trọng tâm

    - Tiếp tục đẩy mạnh và nâng cao hơn nữa chất lượng giáo dục toàn diện, đặc biệt là việc đổi mới phương pháp dạy và học.

    - Tập trung cho các đội tuyển học sinh giỏi, các lớp ôn tập thi vào trung học phổ thông.

    - Thực hiện có hiệu quả hơn kế hoạch dạy học, chế độ kiểm tra, đánh giá học sinh theo quy định mới.

    - Thực hiện có hiệu quả chương trình giáo dục phổ thông năm 2018 đối với lớp 6.

   - Tiếp tục làm tốt công tác phòng chống dịch Covid-19, vận dụng linh hoạt thời gian vàng để thực hiện chương trình cốt lõi.

II/ Chỉ tiêu phấn đấu

     - 100% cán bộ giáo viên thực hiện tốt quy chế chuyên môn, mọi chủ trương chính sách của đảng, pháp luật của nhà nước, nghị định 137 CP của chính phủ, an toàn giao thông, an ninh trường học.

     - Các môn kiểm tra cuối năm bằng và vượt bình quân chung của huyện.

     - Đội tuyển học sinh giỏi xếp thứ 7 trở lên.

     - Thi nghề cho HS khối 8 đỗ 100% khá giỏi.

     - Kết quả thi vào trung học phổ thông xếp thứ 15 trở lên.

     - Trường đạt danh hiệu tiên tiến xuất sắc cấp tỉnh.

III/ Biện pháp thực hiện

       - Giao chỉ tiêu phấn đấu cho giáo viên, lấy đó làm căn cứ để bình xét thi đua cuối năm học.

      - Tăng cường quản lý các hoạt động dạy và học.

      - Phối hợp với các ban nghành đoàn thể trong xã, hội phụ huynh học sinh nhằm làm tốt công tác xã hội hoá giáo dục.

       Trên đây là báo cáo sơ kết học kỳ I và phương hướng học kỳ II năm học 2021 - 2022 trường THCS Quang Trung rất mong sự đóng góp ý kiến của CBGV - CNV để học kỳ II chúng ta hoàn thành chỉ tiêu, kế hoạch đề ra góp phần hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ năm học.

                                                                                  

                                                                                      HIỆU TRƯỞNG

                               

 

 

 

                                                                                        Đặng Văn Thiện

 

 

 

 

Lượt xem: 160
Bài tin liên quan
Chính phủ điện tử
Tin đọc nhiều
Liên kết website
Thống kê truy cập
Hôm nay : 14
Hôm qua : 58
Tháng 04 : 343
Năm 2024 : 2.594